Ống lồng đầu cốt, ống đánh số đầu dây là là một loại ống nhựa PVC màu trắng sứ. Đặc điểm của ống đánh số đầu cốt có bề nhẵn và có thể dùng máy in đầu cốt để in ký tự lên trên. Được sử dụng rộng rãi trong các đầu nối của dây điện. Giúp cho việc bao bọc chỗ hở được tiện hơn và cũng có thể đánh dấu dây cho dễ nhớ hơn.
Ống lồng đầu cốt là gì ?
Ống lồng đầu cốt (hay còn gọi là ống in đầu cos, ống lồng ống lồng đầu cos, ống gen đánh số, ống in số đánh dấu dây, ống in số đánh dấu đầu cos) đây loại ống nhựa lồng vào chỗ nối đầu các dây điện để đánh dấu rõ vị trí, phân biệt các dây dẫn trong tủ điện, tủ mạng, tủ cable, tủ ống dẫn. Nó cho phép đánh dấu nhãn đầu cốt và giúp kỹ thuật viên cũng như người sử dụng có thể phân biệt rất dễ dàng các đầu dây. Thuận tiện cho việc đi dây cũng như đấu dây sửa chữa và khắc phục sự cố.
Có những loại ống lồng đầu cốt nào hiện nay
Ống lồng đầu cốt LM-TU4xxL – Nhật
Ống lồng đầu cốt dòng LM-TU4xxL (hay còn gọi là dòng ống lồng 200m) là dòng ống lồng chất lượng cao, sản xuất bởi MAX tại nhà máy tại Tamamura (Nhật Bản) với chất lượng và độ bền lớn, chịu các điều kiện khắc nghiệt (nhiệt độ, ăn mòn, v.v…). Ống chính hãng tương thích với máy giúp đảm bảo tuổi thọ các linh kiện trong máy.
Ống được bảo quản trong hộp với quả lô cuốn dễ dàng lấy ra sử dụng.
Ống lồng đầu cốt LM-TU – Nhật
Ống lồng đầu cốt dòng LM-TU3xxN2 (hay còn gọi là dòng ống lồng 100m) là dòng ống lồng đạt chuẩn chất lượng UL (Hoa Kỳ), sản xuất bởi MAX tại nhà máy tại Tamamura (Nhật Bản) với chất lượng và độ bền lớn, chịu các điều kiện khắc nghiệt (nhiệt độ, ăn mòn, v.v…). Ống chính hãng tương thích với máy giúp đảm bảo tuổi thọ các linh kiện trong máy.
Ống lồng đầu cốt – Việt Nam
Ống lồng đầu cốt dòng GT là dòng ống lồng chất lượng cao, do Việt Nam sản xuất với chất lượng và độ bền ổn định, giá cả kinh tế. Minh Việt phân phối sản phẩm này cho các ứng dụng không đòi hỏi tiêu chuẩn chất lượng ngặt nghèo. So với các sản phẩm trôi nổi trên thị trường, ống GT bền và đẹp hơn, và ít gây hại cho máy in hơn.
Hiện nay các doanh nghiệp họ thường hay hỏi mua ống lồng đầu cốt hãng max. Vì max là một trong những hãng đầu tiên sản xuất ống lồng cũng như máy in đầu số. Chất lượng rất ổn định và có thương hiệu. Nhưng hiện tại tất cả các hãng ống lồng – ống đánh dấu đầu dây đều sản xuất ở Việt Nam. Chính vì vậy các bạn không cần phải băn khoan về sự lựa chọn các thương hiệu nữa nhé!
Chọn mua ống lồng đầu cốt ống đánh dấu đầu dây kiểu gì?
Để chọn ống đánh dấu đầu dây cho thật tốt chúng ta lên chú ý độ bám dính của mực sau khi in. Và nhất là độ sắc nét của sản phẩm sau khi in. Để ống lồng không bị xuống màu trong quá trình sử dụng (Thành phần nhựa PVC phải có chất chống lão hóa).
Ống phải mềm để chánh để hư dao cắt khi in số lượng nhiều. Và ống đánh dấu đầu dây phải có ít dầu để chánh hư đầu từ khi sử dụng lâu dài. Trường hợp này thường bị ở ống bóng giống của China. Chọn ống theo tiêu chuẩn của nhật thường mềm dễ in và độ in sắc nét cao.
Những thông số kỹ thuật của ống lồng đầu cốt mới nhất
Ống lồng đầu coss – ống đánh dấu đầu dây có thể dùng cho các máy in đầu số như: LM-390A/PC(LM390A), LM-380E, LM-380A, LM-370E và máy in đầu cốt LM-550A3
Kích thước ống lồng nhựa PVC màu trắng sứ bóng
Mã hàng | Tên sản phẩm | Cỡ ống | Quy cách đóng hộp | ||
Đường kính trong (mm) | Độ dày thành ống (mm) | Chiều dài (m) | Trọng lượng tịnh (gram) | ||
GT-325 | Ống lồng 2.5 mm | 2.7 | 0.4 | 100 | 900 |
GT-332 | Ống lồng 3.2 mm | 3.2 | 0.4 | 100 | 900 |
GT-336 | Ống lồng 3.6 mm | 3.8 | 0.4 | 100 | 1000 |
GT-342 | Ống lồng 4.2 mm | 4.2 | 0.4 | 80 | 1000 |
GT-352 | Ống lồng 5.2 mm | 5.2 | 0.4 | 80 | 1000 |
GT-364 | Ống lồng 6.4 mm | 6.4 | 0.4 | 60 | 900 |
GT-370 | Ống lồng 7.0 mm | 7.0 | 0.4 | 50 | 850 |
GT-380 | Ống lồng 8.0 mm | 8.0 | 0.4 | 30 | 750 |
Dung sai | |||
Đường kính ống | Độ dày ống | Chiều dài ống | Trọng lượng |
-0.2/+0.4 mm | -0.1/+0.1 mm | -10%/+10% | -20%/+20% |
Kích thước ống lồng khuyến cáo cho kích thước dây điện
Cỡ dây/Wire size | Cỡ ống khuyến nghị | ||
USA | EU | JAPAN/ASIA | Đường kính trong |
AWG20 | 0.50mm2 | 0.5mm2 | 2.7 mm |
AWG18 | 0.75mm2 | 0.75mm2 | 2.7mm/3.2 mm |
AWG18 | 1.0mm2 | 0.75mm2 | 2.7mm/3.2 mm |
AWG16 | 1.5mm2 | 1.25mm2 | 2.7mm/3.2 mm |
AWG14 | 2.5mm2 | 2.0mm2 | 3.4mm/3.6mm |
AWG12 | 4.0mm2 | 3.5mm2 | 4.2mm/5.2mm |
AWG10 | 6.0mm2 | 5.5mm2 | 5.2mm/6.4mm |
AWG08 | 10.0mm2 | 8.0mm2 | 6.4mm/8.0mm |
AWG06 | 16.0mm2 | 14.0mm2 | 8.0 mm hoặc hơn |
Theo khuyến cáo của Hãng MAX Letattwin.
Lưu ý: cần đo kiểm kích thước thực tế của dây điện và đối chiếu với quy cách ống lồng.