Rơ le trung gian

Rơ le trung gian, có tên gọi khác là Rơ le kiếng, Rơ le 8 chân, Rơ le 14 chân hoặc Electromagnetic Relay được sử dụng nhiều trong ngành điện và tự động hóa trên phạm vi toàn cầu. Rơ le hoạt động như một công tắc đóng (closed) mở (open) bằng nguồn điện truyển qua cuộn hút sinh từ trường tác động lên các thanh tiếp điểm kim loại.

 

Rơ le trung gian là gì?

Rơ le có tên gọi khác Relay, Rơ le trung gian, Rơ le kiếng, là một loại công tắc chuyển đổi switching hoạt động bằng điện. Rơ le có hai trạng thái ON và OFF, giống như công tắc. Trạng thái ON hay OFF phụ thuộc vào có hoặc không dòng điện chạy qua rơ le.

 

Rơ le trung gian là gì?

 

Rơ le trung gian được thiết kế cho nguồn AC hoặc DC tùy thuộc vào ứng dụng mà nó được sử dụng. Cấu trúc của Rơ le trung gian AC & DC khác nhau trong cấu tạo cuộn dây hút của nó. Cuộn dây DC có một diode tự do để bảo vệ chống lại EMF và khử năng lượng từ dư trong cuộn dây.

Tính phân cực của nguồn trong Rơ le trung gian không quan trọng, nó cung cấp năng lượng cho cuộn dây theo cả hai cách (AC / DC).

Nhược điểm chính của Rơ le trung gian là các tiếp điểm của nó tạo ra hồ quang trong quá trình đóng ngắt dẫn đến tăng điện trở của nó theo thời gian và giảm tuổi thọ của Rơ le.

 

Cấu tạo Rơ le trung gian – Electromagnetic Relay

Cấu tạo Rơ le trung gian - Electromagnetic Relay

 

Cuộn hút sinh từ tính khi có dòng điện chạy qua.

Cuộn hút sinh từ tính khi có dòng điện chạy qua.

 

Trạng thái thường đóng – Normal closed (NC)

 

NC hoặc tiếp điểm thường đóng là một loại tiếp điểm tải khác của Rơ le Relay. Tiếp điểm này thường được kết nối với tiếp điểm COM của Rơ le Relay khi không có nguồn đầu vào điều khiển.

Khi Rơ le Relay kích hoạt (đóng), tiếp điểm NC ngắt kết nối khỏi đầu cuối COM & duy trạng thái mở cho đến khi Rơ le Relay ngừng hoạt động (ngắt).

Trạng thái thường đóng - Normal closed (NC)

 

Trạng thái thường mở – Nomal Openned (NO)

 

Tiếp điểm NO hoặc thường mở cũng là một đầu Tiếp điểm tải của Rơ le Relay vẫn mở khi Rơ le Relay không hoạt động (trạng thái ngắt).

Tiếp điểm NO trở nên đóng với tiếp điểm COM khi Rơ le Relay kích hoạt.

Trạng thái thường mở - Nomal Openned (NO)

 

Công tắc và mạch trong Rơ le trung gian

 

Số lượng Công tắc bên trong Rơ le Relay được gọi là các Tiếp điểm của Rơ le Relay.

Số lượng mạch được điều khiển trên mỗi Tiếp điểm được gọi là Mạch của một Rơ le Relay.

 

Công tắc và mạch trong Rơ le trung gian

 

Rơ le mạch đơn chỉ có thể điều khiển một mạch, tức là TẮT hoặc BẬT, trong khi Rơ le Mạch kép có thể điều khiển hai mạch, tức là xoay chiều từ mạch này sang mạch khác bằng cách mở một mạch và đóng mạch khác trong khi chuyển đổi (BẬT & TẮT).

 

Phân loại Rơ le trung gian theo số tiếp điểm và mạch

 

SPDT SPST DPST DPDT

 

Rơ le hoạt động như thế nào?

 

Khi có dòng điện chạy qua rơ le, cuộn dây bên trong rơ le và tạo ra một từ trường hút. Lực hút từ trường từ cuộn dây tác động lên một tiếp điểm thanh kim loại bên trong làm đóng (closed) hoặc mở (open) các tiếp điểm điện để thay đổi trạng thái rơ le. Số tiếp điểm điện trong rơ le có thể là 1 hoặc nhiều, tùy vào mã rơ le.

Rơ le có 2 mạch họạt động độc lập. Một mạch là điều khiển dòng chạy qua cuộn dây, cũng là điều khiển trạng thái ON hay OFF của rơ le. Một mạch điều khiển dòng điện chính sẽ được điều khiển dựa vào trạng thái ON hay OFF của rơ le.

 

Khi bắt đầu cấp nguồn điện qua Rơ le

A7

 

Cuộn hút sinh từ trườn hút cơ cấu tiếp điểm

A5

 

Tiếp điểm chuyển động relay trung gian

 

Picture10 Picture11
A1

 

Phân loại relay trung gian IDEC

 

RJ series (relay loại nhỏ)

RU series (relay loại tiêu chuẩn, cao cấp)

RN series (relay loại tiêu chuẩn, 4 cực, kinh tế)

RR series (relay loại lớn, chân tròn)

RH series (relay loại lớn, chân dẹp)

RJ series, RU series, RN series là loại rơ le thông dụng nhất.

 

Rơ le trung gian, Rơ le kiếng, Rơ le Chính hãng IDEC

 

Rơ le trung gian RU Chính hãng IDEC Nhật Bản——————————————

Rơ le RU IDEC

  • Chất liệu tiếp điểm: Hợp kim bạc/Bạc (mạ vàng)/Bạc-niken (mạ vàng)
  • Điện trở: tối đa 50 mΩ 
  • Nguồn cấp: AC: 1.1 to 1.4VA (50 Hz), 0.9 to 1.2VA (60 Hz) DC: 0.9 to 1.0W
  • Thời gian hoạt động: tối đa 20 ms

Rơ le trung gian RN Chính hãng IDEC Nhật Bản——————————————

Rơ le RN IDEC

  • Chất liệu tiếp điểm: Hợp kim Ag
  • Điện trở: tối đa 100 mΩ 
  • Nguồn cấp: AC: 1.2 VA DC: 0.9 W
  • Thời gian hoạt động: tối đa 20 ms

 

Rơ le trung gian RJ Chính hãng IDEC Nhật Bản——————————————

Rơ le RJ IDEC

  • Chất liệu tiếp điểm: Hợp kim bạc – niken
  • Điện trở: tối đa 50 mΩ 
  • Nguồn cấp: 12A/24V DC, 12A/230V AC, 8A/230V AC
  • Thời gian hoạt động: tối đa 15 ms

Rơ le trung gian RY——————————————

Rơ le RY IDEC

  • Chất liệu tiếp điểm: Bạc mạ vàng
  • Điện trở: tối đa 50 mΩ 
  • Nguồn cấp: AC:  1.1 VA (50 Hz), 1 VA (60 Hz) DC:  0.8W
  • Thời gian hoạt động: tối đa 20 ms

Rơ le trung gian RH——————————————

Rơ le RH IDEC

  • Chất liệu tiếp điểm: Bạc catmi oxít
  • Điện trở: tối thiểu 100MΩ 
  • Nguồn cấp: AC:  2.5 VA (50 Hz), 2 VA (60 Hz) DC:  1.5W
  • Thời gian hoạt động: tối đa 25 ms

Rơ le trung gian RR——————————————

Rơ le RR IDEC

  • Chất liệu tiếp điểm: Bạc 
  • Điện trở: tối đa 30mΩ 
  • Nguồn cấp: AC:  3 VA (50 Hz), 2.5 VA (60 Hz) DC:  1.5W
  • Thời gian hoạt động: tối đa 25 ms